Về chữ viết, ngôn ngữ này có 44 phụ âm và 9 nguyên âm. Chúng được viết theo 14 cách khác nhau, trong đó có 28 phụ âm cơ bản. Các đặc điểm khác như:
4 dấu thanh trong tiếng Thái gồm mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa. Ngoài ra còn có thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm.
Các văn bản tiếng Thái được đọc lần lượt từ trái qua phải như tiếng Việt.
Giữa các từ trong cùng một câu sẽ không chừa khoảng cách.
Từ vựng tiếng Thái khá phức tạp, không cố định và chủ yếu là vay mượn từ các ngôn ngữ khác. Cụ thể là sử dụng các tiền tố và trung tố trong tiếng Khơ-me. Bên cạnh đó là các từ ngữ trong tiếng Phạn và tiếng Pali.
Đây là những ngôn ngữ mà tiếng Thái vay mượn nhiều nhất. Nguyên nhân do Thái Lan chịu nhiều ảnh hưởng đạo Phật từ Ấn Độ. Ngoài ra, tiếng Thái còn vay mượn nhiều từ ngữ của tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng tiếng Malay – Java,…..
Ngữ pháp tiếng Thái cần chú ý, các từ Thái gốc thường là những từ gốc và không thay đổi theo giống, số hay cách. Với cùng một từ, có thể vừa làm danh từ, động từ hay tính từ. Điều này tùy thuộc việc chúng đứng ở vị trí nào trong câu.
Kiểu câu cơ bản trong ngôn ngữ này là chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ. Mạo từ, giới từ, liên từ không được sử dụng nhiều. Những biến đổi câu được thực hiện bằng cách thêm, hoặc bớt một hay một số từ.
Tiếng Thái Lan tồn tại rất nhiều những từ đồng âm. Khi cần phải phân biệt nghĩa có thể thêm vào những từ định rõ nghĩa của chúng hay thêm vào những từ đồng nghĩa.
Tiếng Thái và tiếng Việt có điểm giống nhau là đều là ngôn ngữ đơn lập. Các từ được tạo nên bằng cách kết hợp các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Bảng chữ cái này có 44 phụ âm. Bên cạnh có có thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.
Bảng chữ cái có 44 phụ âm, tuy nhiên hiện nay có 2 phụ âm không dùng nữa là ฃ và ฅ. Tổng 42 phụ âm còn lại chia làm 3 nhóm là phụ âm trung (9 âm), phụ âm cao (10 âm) và phụ âm thấp (23 âm). Mỗi nhóm sẽ có mỗi quy tắc đọc khác nhau sẽ được hướng dẫn dưới đây:
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ก | ko kày | con gà |
2 | จ | cho chan | cái đĩa |
3 | อ | o àng | cái chậu |
4 | ด | đo đệc | đứa trẻ |
5 | ต | to tào | con rùa |
6 | บ | bo bai mái | cái lá |
7 | ป | po pla | con cá |
8 | ฎ | đo chá-đa | mũ đội đầu chada |
9 | ฏ | to pạ-tạc | cái giáo, lao |
Phụ âm cao là những chữ khi đọc có dấu hỏi bao gồm:
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ข | khỏ khày | quả trứng |
2 | ฉ | chỏ chìng | cái chũm chọe |
3 | ห | hỏ hịp | cái hộp, hòm |
4 | ผ | phỏ phưng^ | con ong |
5 | ฝ | fỏ fả | cái nắp, vung |
6 | ส | sỏ sửa | con hổ |
7 | ศ | sỏ sả-la | cái chòi |
8 | ษ | sỏ rư-xỉ | thầy tu |
9 | ถ | thỏ thủng | cái túi |
10 | ฐ | thỏ thản | cái bệ, đôn |
Học tiếng Thái Lan cần biết 23 phụ âm thấp là:
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ค | kho khoai | con trâu |
2 | ท | tho thá hản | bộ đội |
3 | ช | cho cháng | con voi |
4 | ซ | xò xô^ | dây xích |
5 | พ | pho phan | cái khay kiểu Thái |
6 | ฟ | fo fan | cái răng |
7 | น | no nủ | con chuột |
8 | ม | mo má | con ngựa |
9 | ง | ngo ngu | con rắn |
10 | ล | lo ling | con khỉ |
11 | ว | wo wẻn | cái nhẫn |
12 | ร | ro rưa | cái thuyền |
13 | ย | yo yắk | khổng lồ, dạ-xoa |
14 | ฆ | kho rá-khăng | cái chuông |
15 | ฑ | tho môn-thô | nhân vật Montho (Ramayana) |
16 | ธ | tho thông | lá cờ |
17 | ฒ | tho phu^-thau | người già |
18 | ฌ | cho chơ | cái cây |
19 | ณ | no nên | nhà sư |
20 | ญ | yo yỉng | phụ nữ |
21 | ภ | pho sẩm-phao | thuyền buồm |
22 | ฮ | ho nốk-húk | con cú |
23 | ฬ | lo chụ-la | con diều |
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 1000 từ vựng tiếng Thái cơ bản dễ nhớ dễ áp dụng
Tự học tiếng Thái cần biết những câu giao tiếp cơ bản sau đây:
Vâng đọc là chai
Không đọc là mai-chai
Cám ơn đọc là kob-khun
Cám ơn nhiều đọc là kob-khun-mark
Rất vui lòng đọc là mai-pen-rai
Làm ơn (please) đọc là ka-ru-na
Xin lỗi đọc là kor-tot/kor-a-nu-yart
Xin chào (Hello) đọc là sa-wat-dee
Tạm biệt đọc là lar-korn
Chào buổi sáng (Good morning) đọc là sa-was-dee-torn-chao
Chào buổi chiều (Good afternoon) đọc là sa-was-dee-torn-bai
Chào buổi tối (Good evening) đọc là sa-was-dee-torn-khum
Chúc ngủ ngon (Good night) đọc là ra-tree-sa-was
Tôi không hiểu đọc là chan-mai-kao-jai (với Nam) pom-mai-kao-jai (với Nữ)
Cái này/thứ này nói tiếng Anh thế nào? đọc là khun-ja-pood-nee-pen-[pa-sa-ang-glish]-wa-young-lai?
Bạn có nói được tiếng… đọc là khun-pood…?
Tiếng Anh đọc là pa-sa-ang-krit
Tiếng Pháp đọc là pa-sa-fa-rang-sez
Tôi đọc là chan (với nam), phom (với nữ)
Chúng ta đọc là puak-lao
Bạn đọc là khun
Họ đọc là puak-kao
Tên bạn là gì? đọc là khun-cheu-ar-rai
Rất vui được gặp bạn đọc là dee-jai-tee-dai-pob-khun
Bạn có khỏe không? đọc là khun-sa-bai-dee-mai?
Tốt đọc là dee
Tồi/kém đọc là mai-dee
Bình thường đọc là kor-young-narn-lae
Toa lét ở đâu? đọc là hong-nam-you-tee-nai?
>>> Tìm hiểu thêm:
555 tiếng Thái là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cực thú vị
Với những lời khuyên và phương pháp học tiếng Thái cho người mới bắt đầu trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ tự tin hơn khi học và giao tiếp với người Thái. Chúc bạn học thành công!
Bình Luận