Trước hết, bạn cần ghi nhớ chuẩn xác cách đọc và viết của 11 số cơ bản dưới đây.
Bảng số tiếng Trung từ 0 đến 10
Số | Hán ngữ | Pinyin |
0 | 零 | Líng |
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六ư | Leniù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
Học đếm tiếng trung từ 1 đến 100 không hề khó như bạn nghĩ. Chỉ cần nắm được nguyên tắc, bạn có thể dễ dàng đọc chuẩn xác trong mọi trường hợp.
Hãy phân tích con số thành hàng chục và hàng đơn vị. Sau đó, đọc số lần lượt đọc theo thứ tự từ phải sang trái cho đến hết.
Các số hàng chục bao gồm 20, 30, 40,….90. Chúng được đọc là số thứ tự + Shí (十). Chẳng hạn: Số 90 được đọc là Jiǔshí (九十): số 9 tiếng Trung là Jiǔ (九) + Shí (十)
Số | Hán ngữ | Pinyin |
20 | 二十 | Èrshí |
30 | 三十 | Sānshí |
40 | 四十 | Sìshí |
50 | 五十 | Wǔshí |
60 | 六十 | Liùshí |
70 | 七十 | Qīshí |
80 | 八十 | Bāshí |
90 | 九十 | Jiǔshí |
Các số hàng đơn vị đọc bằng số thứ tự từ 1 đến 9.
Giả sử, để đọc được số 64. Bạn phân tích như sau: 64 = 60 + 4.
Trong đó, số 60 được đọc là Liùshí (六十). Số 4 tiếng Trung là Sì (四).
Do đó, số 64 được đọc là Liùshísì.
Hàng trăm trong tiếng Trung là 百 (Bǎi). Đây là các số từ 100 đến 999.
Với các số tròn trăm, bạn chỉ cần đọc: số thứ tự + đơn vị hàng trăm. Riêng đối với số 200, số 2 sẽ được đọc là 两 (Liǎng)
Dưới đây là tổng hợp chi tiết cách đọc:
Số | Hán ngữ | Pinyin |
100 | 一百 | Yībǎi |
200 | 两百 | Liǎngbǎi |
300 | 三百 | Sānbǎi |
400 | 四百 | Sìbǎi |
500 | 五百 | Wǔbǎi |
600 | 六百 | Liùbǎi |
700 | 七百 | Qībǎi |
800 | 八百 | Bābǎi |
900 | 九百 | Jiǔbǎi |
Các số lẻ 0, bạn sẽ đọc theo thứ tự lần lượt hàng trăm + số 0 + hàng đơn vị. Chẳng hạn, số 105 = 100 + 5, được đọc như sau:
10 trong tiếng trung là Yībǎi (一百)
Số 0 trong tiếng Trung là Líng (零)
Số 5 trong tiếng Trung là wǔ (五)
Như vậy, số 105 được đọc là Yībǎi líng wǔ (一百零五)
Với các số hàng trăm còn lại, cách đọc như sau: Hàng trăm + hàng chục + hàng đơn vị.
Chẳng hạn, số 558 = 500 + 50 + 8 đọc số tiếng Trung là Wǔbǎi wǔshí bā (五百五十八).
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn học các nét cơ bản trong tiếng Trung dễ hiểu
Trong tiếng trung, nghìn là qiān (千). Cách đọc tương tự như hàng trăm, bạn đọc lần lượt hàng nghìn, sau đó đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ: số 2537 được đọc là Liǎngqiān wǔbǎi sānshíqī (两千五百三十七). Trong đó, 2537 = 2000 + 500 + 30 +7:
Số 2000 tiếng Trung là Liǎngqiān (两千)
Số 500 tiếng Trung là wǔbǎi (五百)
Số 30 tiếng Trung là sānshí (三十)
Số 7 tiếng Trung là qī (七)
Số điện thoại là một trong những thông tin thường xuyên được trao đổi trong giao tiếp và công việc. Dãy số khá dài với cách phát âm na ná nhau có thể khiến bạn dễ dàng bị nhầm lẫn.
Với số điện thoại, bạn đọc theo số thứ tự tiếng Trung. Trong đó, số 1 được đọc là yāo thay vì đọc là yī như thông thường.
Tương tự như tiếng Việt, ban sẽ đọc dãy số từ trái qua phải cho đến hết. Mỗi con số đều được đọc đầy đủ, không phân chia thành hàng trăm, ngàn hay chục như đọc số tiền.
Ví dụ: Dãy số điện thoại 135 28084479 được đọc là shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. Trong đó:
Số 1 tiếng Trung là Yào
Số 2 tiếng Trung là èr
Số 3 tiếng Trung là sān
Số 4 tiếng Trung là sì
Số 5 tiếng Trung là wǔ
Số 7 tiếng Trung là qī bā
Số 8 tiếng Trung là bā
Số 9 tiếng Trung là jiǔ
Số 0 tiếng Trung là líng
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung hay gặp khi giao tiếp
Cụm từ 星期 (xīngqī) có nghĩa là ngày. Thứ tự ngày trong tuần = xīngqī + số thứ tự (ngày – 1).
Ví dụ: Thứ ba sẽ là xīngqīèr : 星期 (xīngqī) + èr (二) ( = 3 -1)
Ngày | Hán ngữ | Pinyin |
Thứ hai | 星期一 | xīngqīyī |
Thứ ba | 星期二 | xīngqīèr |
Thứ tư | 星期三 | xīngqīsān |
Thứ năm | 星期四 | xīngqīsì |
Thứ sáu | 星期五 | xīngqīwǔ |
Thứ bảy | 星期六 | xīngqīliù |
Chủ nhật | 星期日/星期天 | xīngqīrì/ xīngqītiān |
Trong các số tiếng Trung, số 2 có hai cách đọc là 二 (èr) và 两 (liǎng). Trong đó:
二 dùng cho số thứ tự như khi đọc số thứ tự 1 2 3 4… ( yī èr sān sì)
两 dùng cho số đếm như khi đếm số lượng, cân nặng,.. Ví dụ: 两个人(liǎng ge rén)
Đối với các hàng chứa 1 hoặc nhiều số 0, bạn chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng. Ví dụng trong dãy số: 28.0039 bạn đọc là 二十八万零三十九 (Èr shí bā wàn líng sān shí jiǔ).
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học lượng từ trong Tiếng Trung nhanh nhớ, dễ áp dụng
Thành thạo số đếm trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp thực tế. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để ghi nhớ nhanh và sử dụng thành thạo nhé!
Bình Luận