Vấn đề quan trọng nhất là bạn có thể nắm được các thì, động từ thường xuyên được sử dụng. Tổng hợp 10 thì cơ bản của tiếng Pháp bao gồm:
Loại thì | Ví dụ minh họa |
Être và avoir thì hiện tại (Etre/avoir au présent) | Je suis, tu es, il/elle est, nous sommes, vous êtes, ils sont ; J’ai, tu as, il/elle a, nous avons, vous avez, ils/elles ont |
Nhóm thứ nhất ở thì hiện tại (Verbes du 1er groupe au présent -er) | Aimer, chanter, donner, travailler, parler… Je parle, tu parles, il/elle parle, nous parlons, vous parlez… |
Hiện tại tiếp diễn (Le présent progressif : être en train de + infinitif) | Je suis en train de lire, tu es en train de regarder la télévision… |
Quá khứ vừa xảy ra (Le passé récent – venir de + infinitif) | Je n’ai pas faim, je viens de manger. |
Quá khứ kép động từ đi cùng Avoir | J’ai parlé, tu as fini, il a pris… |
Tương lai gần ((Le futur proche – aller + infinitif) | Cet après-midi, je vais aller à la piscine. |
Thì quá khứ kép passé composé của động từ đi với ÊTRE và động từ tự phản (le passé composé avec ÊTRE et les verbes pronominaux | je suis allé(e), tu es parti(e), il s’est levé, nous nous sommes vu(e)s, vous êtes sorti(e)(s) |
Thì quá khứ l’imparfait | Il y avait, il était, il faisait, nous parlions |
Ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản về đại từ nhân xưng gồm:
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Les pronoms personnels sujets), ví dụ: Je, tu, il/elle/on, nous, vous, ils/elles.
Đại từ nhân xưng trọng âm (Les pronoms personnels toniques), ví dụ: Moi, toi, lui/elle, nous, vous, eux/elles.
Đại từ sở hữu (les pronoms possessifs): Le mien, la tienne, les nôtres…
Đại từ chỉ định (les pronoms démonstratifs): Celui-ci, celle-là
Đại từ nghi vấn (les pronoms interrogatifs): lequel, laquelle…
Đối với thứ tiếng này, những từ dùng để giới thiệu gồm: Il y a, il est, c’est/ce sont, voilà… Ngoài ra, các dạng mạo từ được dùng trong tiếng Pháp bao gồm:
Mạo từ xác định – Les articles définis: Ie, la, I’, les.
Mạo từ không xác định – Les articles indéfinis: Un, une, des.
Mạo từ bộ phận – Les articles partitifs: du, de la, de I’, des.
Thiếu mạo từ trong tiếng Pháp – Absence d’article: Une robe à fleurs, être professeur.
Mạo từ trong câu phủ định – Les article dans la négation, ví dụ: J’aime le chocolat/je n’aime pas de chocolat ; j’ai un chien/je n’ai pas de chien.
Trạng từ biểu thị cách thức hoặc mức độ, thời gian diễn ra hành động. Một số từ thông dụng gồm: Rapidement (Nhanh chóng), Bien (Tốt),… Ngoài ra, khi tìm hiểu kiến thức ngữ pháp cơ bản, cần nắm thêm những trạng từ so sánh gồm:
Bậc nhất: Plus (Hơn), moins (Ít hơn), ví dụ: il parle plus vite.
So sánh hơn: Plus…que (Hơn), Moins…que (Ít hơn), ví dụ: it parle plus vite que moi.
Trạng từ so sánh nhất: le plus (Nhất), le moins (Ít nhất), ví dụ: it parle le plus vite.
Trong ngôn ngữ này có quy định về tính từ, câu phủ định, giới từ, phó từ và đại từ. Cụ thể, về vị trí của tính từ (Les adjectifs accord et place), ví dụ: Un grand garçon/une grande fille ; une table ronde/des tables rondes.
Về giới tính, số ít/số nhiều của danh từ (Les accords : masculin et féminin ; singulier et pluriel), ví dụ: Un étudiant/une étudiante ; des étudiants/des étudiantes.
Câu phủ định trong tiếng Pháp (La négation simple : ne…pas), ví dụ: Je ne parle pas français.
Câu hỏi đơn (L’interrogation simple) có cấu trúc minh họa: Tu as des enfants?, Est-ce que tu as des enfants?
Đại từ dùng để hỏi (Les pronoms interrogatifs), vd: Où habitez-vous? Que fais-tu? Qui est cette personne? Quand viens-tu?
Động từ không ngôi (La forme impersonnelle): Il fait beau, il faut travailler…
Động từ có nguyên thể theo sau (Verbes + infinitifs : vouloir, pouvoir, savoir, devoir…), vd: Je dois travailler, tu dois étudier, il sait nager…
Có 3 loại phó từ được dùng gồm:
Chỉ thời gian (Les adverbes de temps), ví dụ: Hier, aujourd’hui, demain…
Chỉ số lượng (Les adverbes de quantité), vd: Un peu (de), beaucoup (de), un kilo de, une bouteille de…
Chỉ cường độ (Les adverbes d’intensité), vd: très, trop…
Hai loại tính từ cơ bản của ngôn ngữ Pháp bao gồm:
Tính từ sở hữu (Les adjectifs possessifs): Mon, ton, son, nos, leur…
Tính từ chỉ định (Les adjectifs démonstratifs): ce, cet, cette, ces.
Trong ngôn ngữ tiếng Pháp, hệ thống các giới từ thường gặp gồm:
Vị trí: Venir de/habiter à, au, en + danh từ (Chỉ nước, thành phố).
Thời gian: Mainternant, à l’instant, ce matin, ce soir…
Thời điểm: Giới từ + ngày, tháng, mùa, năm.
Tương tự tiếng Việt, tiếng Pháp có 3 loại từ chính gồm: Danh từ, động từ, tính từ. Câu đơn giản đến câu phức tạp đều dùng cấu trúc:
Danh từ (Chủ ngữ) + Động từ + Tính từ hoặc danh từ (Bổ ngữ).
Chi tiết các cấu trúc:
Khẳng định: Subject + Verbe + Complément (Je parle francais: Tôi nói tiếng Pháp)
Phủ định: Est-ce que + Subject + Verbe + Complément? (Est-ce que tu parles francais?: Bạn có nói tiếng Pháp không?). Lưu ý, nếy câu hỏi không có từ để hỏi dùng: est-ce que, qu’est-ce que, comment, pourquoi qui est-ce,… Câu nghi vấn với từ để hỏi có thể sử dụng: Òu, quand, combien,…
Câu điều kiện loại 1: Si + Hiện tại đơn, tương lai đơn, câu này diễn tả sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. (Si j’ai du temps, je viendrai vous voir: Nếu có thời gian, tôi sẽ đến thăm các bạn).
Điều kiện thể hiện sự lịch sự: Je voudrais.
Câu bị động: Être + Phân từ quá khứ của động từ (Le livre est lu par Pierre: Cuốn sách được đọc bởi Pierre).
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt giới từ tiếng Pháp qua ví dụ minh họa dễ hiểu
Học ngữ pháp đóng vai trò quan trọng, để hiểu, biết cách truyền đạt ngôn ngữ chính xác. Yếu tố này đóng vai trò quan trọng để làm nền tảng cho việc học kèm theo một số lợi ích gồm:
Hiểu cấu trúc: Nắm được cấu trúc, giải thích cách xây dựng câu, sắp xếp các từ, chia động từ và thành phần ngữ pháp khác.
Sử dụng ngôn ngữ chuẩn: Hiểu quy tắc ngôn từ, tránh các sai sót ngữ pháp
Đọc, hiểu được nội dung văn bản: Có khả năng phân tích cấu trúc câu, nhận biết thành phần câu, ý nghĩa chi tiết.
Sáng tạo trong xây dựng câu, sắp xếp và truyền đạt mạch lạc.
Giao tiếp hiệu quả, tránh hiểu lầm ý nghĩa câu nói.
>>> Tìm hiểu thêm: Động từ phản thân tiếng Pháp và mẹo ghi nhớ cực nhanh
Học tiếng Pháp, ngữ pháp là yếu tố quan trọng cần nắm vững. Mức độ được phân cấp từ cơ bản đến nâng cao gồm:
Trình độ | Kiến thức cần đáp ứng | Chi tiết |
A0 – A2 | Hiểu và dùng thì đơn giản | Hiện tại đơn (Présent) Quá khứ đơn (Passé composé) Tương lai đơn (futur simple) |
Mạo từ | Xác định: le, la, les Không xác định: un, une. | |
Từ chỉ thời gian | Hôm nay: aujourd’hui Ngày mai: demain Hôm qua: hier | |
Câu hỏi cơ bản | Qui? Qu’est-ce que c’est? Où? Quand? Combien? | |
B1 | Sử dụng thành thạo các thì cơ bản | Hiện tại đơn (Présent) Quá khứ đơn (Passé composé) Tương lai đơn (futur simple) |
Tiếp cận, làm quen thì phức tạp | Imparfait, Conditionnel, plus que parfait…. | |
Dùng được các giới từ | à, de, chez, avec, etc | |
Sử dụng được cấu trúc phức tạp | Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2 | |
Hiểu, dùng thạo trạng từ so sánh | Plus, moims, le plus, le moins | |
Hiểu, nắm rõ đại từ quan hệ | Qui, que, dont, òu | |
B2 | Hiểu rõ và dùng tất cả các thì | |
Dùng cấu trúc ngữ pháp | Điều kiện loại 3 Bị động Câu gián tiếp Câu trực tiếp | |
Liên từ (Les conjonctions) được sử dụng thành thạo | et, mais, donc, car, que, si,… | |
Từ nối | d’une part, d’autre part, tout, d’abord, en conséquence… | |
Dùng thạo các trạng từ (les adverbes) và trạng ngữ (les locutions adverbiales. | ||
Hiểu các đại từ quan hệ kép (les pronoms relatifs composés) | auquel, lequel, duquel,… |
>>> Tìm hiểu thêm: Mẹo nói câu trực tiếp gián tiếp tiếng Pháp nhanh chuẩn
Học ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản không đòi hỏi bạn phải ghi nhớ máy móc mà cần hiểu bản chất và luyện tập đều đặn. Nắm chắc phần này là bạn đã tiến được một bước dài.
Bình Luận