Trong hành trình học tiếng Pháp, việc hiểu rõ về động từ phản thân là điều không thể bỏ qua. Loại động từ này xuất hiện phổ biến trong đời sống hằng ngày và là chìa khóa để giao tiếp trôi chảy, tự nhiên hơn.
Động từ phản thân tiếng Pháp (Verbes prnominaux) là động từ đi kèm với đại từ phản thân (se/s’) nhằm chỉ hành động tác động lên chủ thể thực hiện hành động. Chủ ngữ thể hiện người thực hiện hành động, đồng thời cũng là người chịu tác động của hành động đó.
Một động từ phản thân sẽ có các đặc điểm cơ bản gồm:
Đại từ: Đi kèm với động từ, có thể là “se” hoặc “s”. Đại từ đi kèm với “s” nếu đứng trước nguyên âm.
Ý nghĩa: Diễn tả hành động liên quan đến chính chủ thể (Có thể là sinh hoạt thường ngày, ăn mặc, gặp gỡ, nói chuyện, cảm xúc,…
Cách chia động từ: Tương tự đối với động từ thường, chỉ cần thêm đại từ vào trước động từ.
Minh hoạ một số trước hợp có liên quan đến dạng động từ này:
Je me lève: Tôi thức dậy.
Ellse se maquille: Cô ấy trang điểm.
Việc sử dụng động từ phản thân cần thiết, một số lý do nên dùng dạng từ này gồm:
-Nói lên hành động của chính mình, ví dụ như: Je me lave (Tôi rửa mặt).
-Thể hiện sự tương tác với những người khác, giả sử câu “Nous nous parlons” (Chúng tôi nói chuyện với nhau).
-Nói lên trạng thái cảm xúc của chủ thể, tham khảo câu “Je me sens bien” (Tôi cảm thấy tốt).
Một số từ thường gặp bao gồm:
Se laver: Tắm rửa.
S’habiller: Mặc quần áo.
Se lever: Thức dậy.
Se coucher: Đi ngủ.
Se sentir: Cảm thấy.
Se rencontrer: Gặp gỡ.
Se souvenir: Nhớ.
S’intérenser: Quan tâm.
Se promener: Đi dạo.
Có nhiều động từ phản thân được sử dụng trong quá trình giao tiếp tiếng Pháp. Phân nhóm từng động từ sẽ giúp bạn sử dụng đúng từ, thể hiện rõ nghĩa muốn truyền đạt:
Dạng động từ phản thân | Chi tiết động từ | Ví dụ minh họa |
Ý nghĩa phản thân | se laver, se lever, se coucher, se promener, se regarder… | Je lave mon enfant (Tôi rửa cho con của tôi) –> Je me lave (Tôi tự rửa cho tôi). Nous levons les mains (Chúng tôi nhấc tay của tôi lên) –> Nous nous levons (Chúng tôi tự nhấc người lên). |
Ý nghĩa tương tác | se téléphoner, se parler, se regarder, se rencontrer, se voir… | Trang me téléphone. Je téléphone à Trang. –> Nous nous téléphonons. La fille regarde le garçon. Le garçon regarde aussi la fille. –> Ils se regardent. |
Ý nghĩa bị động | se mange, s’ecrivaiit | On mange ce fruit frais. –> Ce fruit se mange frais. Le chinois s’écrivait de droite à gauche. |
Trong một số trường hợp, động từ phản thân mang ý nghĩa khác so với khi không có đại từ phản thâm gồm:
Appeler: Gọi.
S’appeler: Tên là.
Bạn muốn chia đại từ phản thân “se” tương ứng với chủ ngữ, động từ gồm:
Je -> me/m’ + động từ chia theo ngôi Je.
Tu -> te/t’ + động từ được chia theo ngôi Tu.
II/Elle -> se/s’ + động từ chia theo ngôi ll/Elle.
Nous -> nous + động từ nguyên mẫu chia theo ngôi Nous.
Vous -> vous + động từ nguyên mẫu chia theo ngôi Vous.
IIs/Elles -> se/s’ + động từ nguyên mẫu chia theo ngôi IIs/Elles.
>>> Tìm hiểu thêm: Mẹo nói câu trực tiếp gián tiếp tiếng Pháp nhanh chuẩn
Tùy theo câu diễn tả ở hiện tại hay quá khứ, có những cách dùng động từ phản thân khác nhau. Bạn có thể tham khảo để phân biệt khi dùng ở hiện tại đơn, quá khứ đơn:
Ở thì hiện tại đơn, đại từ phản thân “se” thay đổi thành: me, te, se, nous, vous theo từng ngôi. Ví dụ, chia động từ Se laver ở hiện tại là Je me lava, tu me laves.
Phân từ quá khứ dạng khẳng định theo công thức: Đại từ phản thân + être + phân từ quá khứ. Nếu ở thể phủ định: Ne + đại từ phản thân + être + pas + phân từ quá khứ.
>>> Tìm hiểu thêm: Quy tắc chia động từ tiếng Pháp nhanh và đúng cho người mới
Tổng hợp những bài tập sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng động từ phản thân. Xem xét tình huống cụ thể, cùng lời giải chi tiết trong từng bài được giao.
Tôi đang tắm.
Họ đang ăn tối.
Cô ấy đang trang điểm.
Chúng ta đang đi dạo.
Giải:
Je me lave.
lls dinent.
Elle se maquille.
Nous nous promenons.
Động từ phản thân chia với đại từ phản thân đồng thời chính là chủ ngữ. Chia động từ theo đại từ cụ thể gồm:
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ phản thân |
Je | me, m’ |
Tu | te, t’ |
ll, Elle, on | se, s’ |
Nous | nous |
Vous | vous |
lls, Elle | se, s’ |
Minh họa từng trườg hợp dùng đại từ phản thân:
-Je m’appelle Thomas (Tôi tên là Thomas).
-Tu te lèves à 9h00. (Bạn dậy lúc 9h00).
-Ellse se maquille. (Cô ấy trang điểm).
-Vous vous reposez (Các bạn nghỉ ngơi).
>>> Tìm hiểu thêm: So sánh trong tiếng Pháp và cách dùng chính xác mọi cấp độ
Khi đã nắm chắc cách dùng và chia động từ phản thân tiếng Pháp, bạn sẽ thấy ngôn ngữ này không còn xa lạ. Từ giao tiếp đến viết lách, mọi thứ sẽ trở nên mượt mà và chuẩn xác hơn.
Address: CÔNG TY TNHH VẠN THỊNH PHÁT PQ
Phone: 0989873245
E-Mail: contact@inminhkhoi.com