Số đếm trong tiếng Trung cơ bản đến nâng cao chi tiết nhất

23:44 28/04/2025 Học thuật Gia Lâm

Số đếm trong tiếng Trung là một trong những phần kiến thức cơ bản đầu tiên cần nắm vững. Hiểu và đọc đúng số đếm giúp bạn dễ dàng giao tiếp và học lên cao hơn.

Tổng quan về số đếm trong tiếng Trung

Số đếm là một bộ phận quan trọng trong bảng chữ cái tên tiếng Trung Quốc. Để có thể giao tiếp, tính toán,.. thành thạo, bạn cần nắm vững cách đọc và cách viết của chúng.

Tương tự như các ngôn ngữ khác, số trong tiếng Trung cũng được cấu thành từ các số đếm cơ bản. Đối với số lớn hơn cỡ hàng chục, hàng trăm, hàng vạn, kết cấu của chúng sẽ tuân thủ một nguyên tắc chung dựa trên những con số từ 1 đến 10 tiếng Trung cơ bản.

Số đếm là một bộ phận quan trọng trong bảng chữ cái tên tiếng Trung Quốc

Bảng chữ số tiếng Trung

Trước hết, bạn cần ghi nhớ chuẩn xác cách đọc và viết của 11 số cơ bản dưới đây.

Bảng số tiếng Trung từ 0 đến 10

Số

Hán ngữ

Pinyin

0

Líng

1

2

Èr

3

Sān

4

5

6

六ư

Leniù

7

8

9

Jiǔ

10

Shí

Bảng chữ số tiếng Trung cơ bản mà bạn cần nhớ

Cách đọc số trong tiếng trung từ 11 đến 99

Học đếm tiếng trung từ 1 đến 100 không hề khó như bạn nghĩ. Chỉ cần nắm được nguyên tắc, bạn có thể dễ dàng đọc chuẩn xác trong mọi trường hợp.

Hãy phân tích con số thành hàng chục và hàng đơn vị. Sau đó, đọc số lần lượt đọc theo thứ tự từ phải sang trái cho đến hết.

Các số hàng chục bao gồm 20, 30, 40,….90. Chúng được đọc là số thứ tự + Shí (十). Chẳng hạn: Số 90 được đọc là Jiǔshí (九十):  số 9 tiếng Trung là Jiǔ (九) +  Shí (十)

Số

Hán ngữ

Pinyin

20

二十

Èrshí

30

三十

Sānshí

40

四十

Sìshí

50

五十

Wǔshí

60

六十

Liùshí

70

七十

Qīshí

80

八十

Bāshí

90

九十

Jiǔshí

Các số hàng đơn vị đọc bằng số thứ tự từ 1 đến 9.

Giả sử, để đọc được số 64. Bạn phân tích như sau: 64 = 60 + 4.

Trong đó, số 60 được đọc là Liùshí (六十). Số 4 tiếng Trung là Sì (四).

Do đó, số 64 được đọc là Liùshísì.

Số đếm tiếng trung hàng trăm

Hàng trăm trong tiếng Trung là 百 (Bǎi). Đây là các số từ 100 đến 999.

Với các số tròn trăm, bạn chỉ cần đọc: số thứ tự + đơn vị hàng trăm. Riêng đối với số 200, số 2 sẽ được đọc là 两 (Liǎng)

Dưới đây là tổng hợp chi tiết cách đọc:

Số

Hán ngữ

Pinyin

100

一百

Yībǎi

200

两百

Liǎngbǎi

300

三百

Sānbǎi

400

四百

Sìbǎi

500

五百

Wǔbǎi

600

六百

Liùbǎi

700

七百

Qībǎi

800

八百

Bābǎi

900

九百

Jiǔbǎi

Các số lẻ 0, bạn sẽ đọc theo thứ tự lần lượt hàng trăm + số 0 + hàng đơn vị. Chẳng hạn, số 105 = 100 + 5, được đọc như sau:

10 trong tiếng trung là Yībǎi (一百)

Số 0 trong tiếng Trung là Líng (零)

Số 5 trong tiếng Trung là wǔ (五)

Như vậy, số 105 được đọc là Yībǎi líng wǔ (一百零五)

Với các số hàng trăm còn lại, cách đọc như sau: Hàng trăm + hàng chục + hàng đơn vị.

Chẳng hạn, số 558 = 500 + 50 + 8 đọc số tiếng Trung là Wǔbǎi wǔshí bā  (五百五十八).

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn học các nét cơ bản trong tiếng Trung dễ hiểu

Đếm số trong tiếng Trung hàng nghìn

Trong tiếng trung, nghìn là qiān (千). Cách đọc tương tự như hàng trăm, bạn đọc lần lượt hàng nghìn, sau đó đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

Ví dụ: số 2537 được đọc là Liǎngqiān wǔbǎi sānshíqī  (两千五百三十七). Trong đó, 2537 = 2000 + 500 + 30 +7:

Số 2000 tiếng Trung là Liǎngqiān (两千)

Số 500 tiếng Trung là wǔbǎi (五百)

Số 30 tiếng Trung là sānshí (三十)

Số 7 tiếng Trung là qī (七)

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung

Số điện thoại là một trong những thông tin thường xuyên được trao đổi trong giao tiếp và công việc. Dãy số khá dài với cách phát âm na ná nhau có thể khiến bạn dễ dàng bị nhầm lẫn.

Với số điện thoại, bạn đọc theo số thứ tự tiếng Trung. Trong đó, số 1 được đọc là yāo thay vì đọc là yī như thông thường.

Tương tự như tiếng Việt, ban sẽ đọc dãy số từ trái qua phải cho đến hết. Mỗi con số đều được đọc đầy đủ, không phân chia thành hàng trăm, ngàn hay chục như đọc số tiền.

Với số điện thoại, bạn đọc theo số thứ tự tiếng Trung

Ví dụ: Dãy số điện thoại 135 28084479 được đọc là shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. Trong đó:

Số 1 tiếng Trung là Yào

Số 2 tiếng Trung là èr

Số 3 tiếng Trung là sān

Số 4 tiếng Trung là sì

Số 5 tiếng Trung là wǔ

Số 7 tiếng Trung là  qī bā

Số 8 tiếng Trung là  bā

Số 9 tiếng Trung là jiǔ

Số 0 tiếng Trung là líng

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung hay gặp khi giao tiếp

Cách đọc các ngày trong tuần

Cụm từ 星期 (xīngqī) có nghĩa là ngày. Thứ tự ngày trong tuần = xīngqī + số thứ tự (ngày – 1).

Ví dụ: Thứ ba sẽ là xīngqīèr :  星期 (xīngqī)  + èr (二) ( = 3 -1)

Ngày

Hán ngữ

Pinyin

Thứ hai

星期一

xīngqīyī

Thứ ba

星期二

xīngqīèr

Thứ tư

星期三

xīngqīsān

Thứ năm

星期四

xīngqīsì

Thứ sáu

星期五

xīngqīwǔ

Thứ bảy

星期六

xīngqīliù

Chủ nhật

星期日/星期天

xīngqīrì/ xīngqītiān

Một số lưu ý đếm số tiếng Trung

Trong các số tiếng Trung, số 2 có hai cách đọc là 二 (èr) và 两 (liǎng). Trong đó:

二 dùng cho số thứ tự như khi đọc số thứ tự 1 2 3 4…  ( yī èr sān sì)

两 dùng cho số đếm như khi đếm số lượng, cân nặng,.. Ví dụ:  两个人(liǎng ge rén)

Đối với các hàng chứa 1 hoặc nhiều số 0, bạn chỉ  đọc 1 lần số 0 là 零 líng. Ví dụng trong dãy số: 28.0039 bạn đọc là  二十八万零三十九 (Èr shí bā wàn líng sān shí jiǔ).

Một số lưu ý đếm số tiếng Trung

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học lượng từ trong Tiếng Trung nhanh nhớ, dễ áp dụng

Thành thạo số đếm trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp thực tế. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để ghi nhớ nhanh và sử dụng thành thạo nhé!

Address: CÔNG TY TNHH VẠN THỊNH PHÁT PQ

Phone: 0989873245

E-Mail: contact@inminhkhoi.com